Bài giảng Ngữ văn 12 - Tiết 4: Tuyên ngôn độc lập - Hà Huyền Hoài Hà
2. Quan điểm sáng tác :
- Bác xem văn học là vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng.
- Nhà văn phải ở giữa cuộc đời, góp phần vào nhiệm vụ đấu tranh và phát triển xã hội. Nhà văn là chiến sĩ trên mặt trận văn hóa tư tưởng.
- Văn chương phải có tính chân thật và tính dân tộc, lấy đề tài trong cuộc sống, lấy gương những người tốt việc tốt thể hiện được tinh thần dân tộc được nhân dân yêu thích.
- Văn học trong thời đại cách mạng phải coi trọng đối tượng phục vụ. Do đó khi viết, Bác thường đặt câu hỏi : Viết cho ai? Viết để làm gì? Viết cái gì? Và viết như thế nào?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 12 - Tiết 4: Tuyên ngôn độc lập - Hà Huyền Hoài Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 12 - Tiết 4: Tuyên ngôn độc lập - Hà Huyền Hoài Hà

Thanh ( Phan Thiết ), sau đĩ vào Sài Gịn , xuất dương tìm đường cứu nước . Năm 1918, Người gia nhập Đảng xã hội Pháp , thành lập Hội những người Việt Nam yêu nước ở Pháp và gửi tới Hội nghị Hịa bình ở Véc xây ( Pháp ) bản yêu sách ( Quyền các dân tộc ) nổi tiếng . Người là một trong những Đảng viên sáng lập Đảng cộng sản Pháp ở hội nghị Tua năm 1920. Năm 1922, phụ trách tờ báo Người cùng khổ (Le Paria ). Năm 1922, Người bí mật sang Liên Xơ và tham dự Quốc tế Cộng sản V (1924), rồi được chỉ định làm ủy viên phương đơng của Quốc tế cộng sản . Năm 1925, sáng lập Việt Nam Cách mạng Đồng chí Hội . 1928: hoạt động ở Thái Lan . Năm 1941, Người về nước lãnh đạo Cách mạng Việt Nam. Tháng 5-1941, Người chủ trì Hội nghị T.W Đảng họp tại Pắc Bĩ thành lập Việt Nam Độc lập Đồng Minh ( Việt Minh ) tại Cao Bằng , để đánh Pháp đuổi Nhật . 1942, lấy tên Hồ Chí Minh , sang học ở Trung Quốc bị quân Quốc dân Đảng của Tưởng Giới Thạch bắt ở biên giới và giam ở nhà lao Quảng Tây . Tại nhà lao , Người viết cuốn Nhật ký trong tù nổi tiếng Người lãnh đạo Chách mạng Tháng Tám 1945 thành cơng và thành lập nước Việt Nam Dân chủ cộng hịa (2-9-1945), bản Tuyên ngơn Độc lập nổi tiếng ra đời . Người trở thành Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ cộng hịa và lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi với chiến dịch Điện Biên Phủ . Sau đĩ , Chủ tịch Hồ Chí Minh trở thành Chủ tịch Đảng Lao động Việt Nam ( sau nay đổi tên là Đảng cộng sản Việt Nam ), chủ tịch nước Việt Nam cho đến lúc mất (2-9-1969). Người được coi như vị Cha già dân tộc . Tổ chức văn hĩa của Liên hiệp quốc đã trao tặng Người danh hiệu danh nhân văn hĩa . Tác phẩm chính Bản án chế độ thực dân Pháp (1924) Đường Kách Mệnh (1926) Truyện và ký (1922-1925)Con rồng tre ( kịch một màn , 1925) Nhật ký chìm tầu (1931) Nhật ký trong tù (1941) Tuyên ngơn độc lập (1945) Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến (19-12-1946) Hồ Chí Minh tuyển tập , Hồ Chí Minh tồn tập . Thơ ( Văn học , 1970). v.v I. VÀI NÉT VỀ TIỂU SỬ : Hãy trình bày những hiểu biết của em về tiểu sử Hồ Chí Minh ? (1890 - 1969) Hồ Chí Minh tên thật là Nguyễn Sinh Cung , tên chữ là ( Nguyễn ) Tất Thành . Bút danh thường ký là Nguyễn Ái Quốc , Hồ Chí Minh , X.Y.Z, và C.B và Trần Lực Chủ tịch Hồ Chí Minh là người thầy vĩ đại của cách mạng Việt Nam , là lãnh tụ kính mến của giai cấp cơng nhân và nhân dân Việt Nam, là nhà văn lớn , danh nhân văn hĩa của thế giới . PHẦN I: TÁC GIẢ HỒ CHÍ MINH I. Vài nét về tiểu sử : - Thời đại : đất nước nô lệ lầm than, bế tắc trước con đường cứu nước . Tranh biếm họa của Nguyễn Ái Quốc cho tờ Le Paria , đời sống người dân dưới ách thống trị của thực dân Pháp - Quê hương : Kim Liên , Nam Đàn , Nghệ An ( yêu nước , cần cù , bất khất , hiếu học , địa linh nhân kiệt ). Làng Sen – quê cha Làng Trù – quê mẹ I. Vài nét về tiểu sử : - Gia đình : trí thức Nho học giàu lòng yêu nước thương dân , tài hoa (Cha là cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc – Tri huyện Bình Khê , mẹ là Hoàng Thị Loan). Nguyễn Thị Thanh (1884 -1954) Nguyễn Sinh Khiêm (1888 – 1950) Nguyễn Sinh Sắc (1862 – 1929) Hoàng Thị Loan (1868 - 1901 - Bản thân:thông minh , yêu nước , tư tưởng tiến bộ . * Các giai đoạn chính : + Từ nhỏ – 1911 : ở với gia đình , đi học , dạy học . Năm 1911 ra đi tìm đường cứu nước . + 1911 – 1940 : hoạt động cách mạng ở nước ngoài . + 1941 – 1969: về nước tiếp tục hoạt động cách mạng. + 1942 – 1943 : bị Tưởng Giới Thạch bắt giam . + 1945 – 1969 : chủ tịch nước , lãnh đạo nhân dân chống Pháp – Mỹ I. Vài nét về tiểu sử : Chính những nhân tố trên đã hun đúc cho đất nước ta một con người , một tầm vóc vĩ đại Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh . II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC : 1. Lý do : - Do hoàn cảnh thôi thúc , do nhiệm vụ cách mạng yêu cầu . - Môi trường xã hội , thiên nhiên gợi cảm . - Tài năng
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_12_tiet_4_tuyen_ngon_doc_lap_ha_huyen_hoai.ppt